- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Vương quốc Anh đã tăng 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 2 so với dự báo là 3,6%.
- Lạm phát hàng tháng của Anh đã tăng lên 0,6% trong tháng 2 so với ước tính là 0,7%.
- GBP/USD giảm xuống kiểm tra mức 1,2700 sau dữ liệu lạm phát CPI của Anh.
Dữ liệu do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Tư cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) ở Vương quốc Anh (Anh) đã tăng 3,4% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 2, hạ nhiệt so với mức tăng 4,0% trong tháng 1. Sự đồng thuận của thị trường là tăng 3,6%.
Chỉ số CPI cơ bản (không bao gồm các mặt hàng thực phẩm và năng lượng dễ bay hơi) đã tăng 4,5% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 2, so với mức tăng 5,1% của tháng 1 trong khi thấp hơn mức dự kiến là 4,6%.
Trong khi đó, Chỉ số giá tiêu dùng của Vương quốc Anh đã phục hồi 0,6% hàng tháng trong tháng 2 so với kỳ vọng là tăng 0,7% và giảm 0,6% trong tháng 1.
Chi tiết bổ sung qua ONS
CPI dịch vụ của Vương quốc Anh đạt mức 6,1% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 2.
Đóng góp lớn nhất vào mức giảm CPI hàng năm đến từ thực phẩm, nhà hàng và quán cà phê.
Đóng góp tăng lớn nhất đến từ nhà ở, dịch vụ hộ gia đình và nhiên liệu động cơ.
Bình luận về báo cáo lạm phát tháng 2 của Anh, Bộ trưởng Tài chính Jeremy Hunt cho biết, “dữ liệu lạm phát tạo tiền đề cho các điều kiện kinh tế tốt hơn, điều này có thể cho phép đạt được tiến bộ hơn nữa trong tham vọng thúc đẩy tăng trưởng của chúng tôi”.
Phản ứng của GBP/USD đối với dữ liệu lạm phát CPI của Anh
GBP/USD chịu áp lực bán mạnh và kiểm tra mức 1,2700 dựa trên dữ liệu CPI tiêu cực của Vương quốc Anh, trước khi bật trở lại gần mức 1,2720, hiện dao động tại mức này. Cặp tiền tệ này đang giao dịch đi ngang nhẹ trong ngày.
Biểu đồ 15 phút của GBP/USD
Giá đồng bảng Anh hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đồng đô la Úc.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.05% | 0.05% | 0.06% | -0.06% | 0.30% | 0.10% | 0.05% | |
EUR | 0.05% | 0.10% | 0.12% | 0.00% | 0.36% | 0.15% | 0.11% | |
GBP | -0.02% | -0.08% | 0.00% | -0.10% | 0.25% | 0.05% | 0.02% | |
CAD | -0.06% | -0.11% | 0.01% | -0.11% | 0.24% | 0.04% | 0.00% | |
AUD | 0.05% | 0.00% | 0.11% | 0.11% | 0.36% | 0.16% | 0.11% | |
JPY | -0.30% | -0.34% | -0.25% | -0.25% | -0.35% | -0.20% | -0.24% | |
NZD | -0.11% | -0.16% | -0.05% | -0.05% | -0.16% | 0.20% | -0.05% | |
CHF | -0.06% | -0.10% | 0.01% | 0.00% | -0.10% | 0.25% | 0.05% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).