Dữ liệu do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố hôm thứ Tư cho thấy Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hàng tháng của Úc tăng với tốc độ hàng năm là 3,6% trong năm tính đến tháng 4, sau khi tăng 3,5% trong tháng 3.
Sự đồng thuận của thị trường là tăng tốc 3,4% trong kỳ báo cáo.
Trong khi đó, dữ liệu Công trình xây dựng đã hoàn thành của Úc đạt -2,9% theo quý trong quý đầu tiên, thấp hơn kỳ vọng là tăng 0,5%. Con số trước đó đạt mức 0,7%.
Phản ứng của thị trường
AUD/USD đã tăng 0,11% trong ngày ở mức 0,6655 sau dữ liệu kinh tế trái chiều của Úc.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đô la Úc mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.06% | 0.07% | 0.11% | 0.08% | -0.04% | 0.04% | -0.02% | |
EUR | -0.06% | 0.00% | 0.05% | 0.02% | -0.10% | -0.02% | -0.08% | |
GBP | -0.07% | -0.01% | 0.04% | -0.02% | -0.12% | -0.02% | -0.09% | |
JPY | -0.11% | -0.05% | -0.04% | -0.03% | -0.14% | -0.06% | -0.12% | |
CAD | -0.08% | -0.02% | 0.02% | 0.03% | -0.12% | -0.03% | -0.10% | |
AUD | 0.04% | 0.10% | 0.12% | 0.14% | 0.12% | 0.09% | 0.05% | |
NZD | -0.04% | 0.02% | 0.02% | 0.06% | 0.03% | -0.09% | -0.07% | |
CHF | 0.02% | 0.08% | 0.09% | 0.12% | 0.10% | -0.05% | 0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Nguồn: Fxstreet