Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) ở Mỹ đã tăng 303.000 trong tháng 3, Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) báo cáo hôm thứ Sáu. Con số này đã vượt qua kỳ vọng của thị trường là tăng 200.000. Mức tăng trưởng 275.000 được ghi nhận vào tháng 2 đã được điều chỉnh giảm thấp hơn xuống còn 200.000.
Các chi tiết khác của công bố cho thấy Tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 3,9% xuống 3,8%, trong khi Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cải thiện từ 62,5% lên 62,7%. Cuối cùng, lạm phát tiền lương hàng năm, được đo bằng sự thay đổi trong Thu nhập trung bình mỗi giờ, đã giảm xuống mức 4,1% như dự báo.
Phản ứng của thị trường đối với dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ
Đồng đô la Mỹ thu thập sức mạnh so với các đồng tiền lớn với phản ứng ngay lập tức trước báo cáo việc làm của Mỹ. Tại thời điểm viết bài, Chỉ số Đô la Mỹ đã tăng 0,4% trong ngày ở mức 104,60.
Giá đô la Mỹ hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đô la Mỹ mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.29% | 0.38% | 0.50% | 0.46% | 0.25% | 0.50% | 0.53% | |
EUR | -0.29% | 0.13% | 0.21% | 0.18% | -0.04% | 0.21% | 0.28% | |
GBP | -0.42% | -0.13% | 0.08% | 0.05% | -0.16% | 0.08% | 0.11% | |
CAD | -0.51% | -0.22% | -0.12% | -0.04% | -0.26% | 0.00% | 0.13% | |
AUD | 0.04% | -0.14% | -0.09% | 0.02% | -0.26% | 0.05% | 0.10% | |
JPY | -0.24% | 0.06% | 0.14% | 0.25% | 0.22% | 0.30% | 0.28% | |
NZD | -0.57% | -0.20% | -0.17% | -0.05% | -0.09% | -0.31% | -0.04% | |
CHF | -0.55% | -0.28% | -0.16% | -0.08% | -0.07% | -0.32% | -0.02% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).